DANH MỤC

  • Hotline: 0979.135.515

Giới từ (IN, ON, AT)

Tìm hiểu về giới từ(IN, ON, AT)

Giới từ (IN, ON, AT) được sử dụng nhiều trong trường học và hầu hết ai học dịch tiếng anh cũng nên biết, nên công ty dịch thuật Tân Á muốn chia sẻ với các bạn cách sử dụng giới từ (IN, ON, AT)

3 loại giwois từ cơ bản là (IN, ON, AT)

gới từ (IN, ON, AT)

A: GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN

* IN ( trong): được dùng

– Chỉ một người hoặc một vật ỡ trong một nơi nào đó.

+ in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / newspaper / picture / world / line…..

EX: My mother is cooking in the kitchen.

– Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố: in a car / taxi, in / on street.

EX: They live in Hung Vuong street.

Peter arrived at the party in a taxi.

– Với danh từ không có mạo từ để diển tả một người đang ở tại đó: in bed / hospital / prison…

EX: Tom hasn’t got up yet . He’s still in bed

– Trước đất nước, thành phố, phương hướng.

+  in Vietnam / England / France / Hanoi / London / the east / west / south…..

EX: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.

– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.

+  in the front / back of ( a car / room / theater….), in the middle of( the room…)

EX: I was in the back of the car when the accident happened.

There’s a computer in the middle of the room.

* ON ( trên): được dùng

– Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.

+ on the door / floor / wall / ceilling / river / beach… on / in the street, on a page…

EX: I sat on the beach.

The picture you’re looking for is on page 7.

– Với phương tiện đi lại cộng cộng hoặc cá nhân( xe đạp, hon đa).

+ on a bus / train / ship / plane / bycicle / horse…

EX: There were too many people on the bus.

Mary passed me on her bycicle.

– Để tạo thành cụm tử chỉ nơi chốn.

+ on the right / left, on horseback, on the way to ( school….), on the back / front of ( the envelope / paper…), on top of ( the wardrobe…), on / at the corner of a street.

EX: In Britain people drive on the left.

Write your name on the front of the envelope.

* AT (ở): được dùng

– Để diển tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.

+ at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk… at 69  Tran Hung Dao Street

EX: Someone is standing at the door.

She live at 69 Tran Hung Dao street.

– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.

+ at home / school / college/ university / work…, at the top / bottom of(the page), at the end of( the street…), at the front / back of(the line…), at / on the corner of the street

EX: Peter’s house in at the and of the street.

The garden is at the back of the building.

B Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT

* IN: được dùng

– Để chỉ buổi tring ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ,

+ in the morning / afternoon / evening, in February, in 1999, in(the) spring / summer / autumn / winter / in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium.

– Trong một số cụm tử để chỉ thời gian trong tương lai.

+ in a few minutes, in an hour, in a day / week / month…

EX: Daisy has gone away. She’ll be back in a week.

– Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng ( finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.

EX: Peter got very angry. In the end, he walk out of the room.

Will  you be home in time for dinner?

* Chú ý : On Time ( đúng giờ)

* ON: được dùng

– Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng: on Monday, on 5th March, on this / that day

EX: I was born on 27th June, 1983.

– Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.

+ on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday…

EX: See you on Friday morning.

* AT: được dùng

– Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày

+ at 5 a.m, at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night, at breakfast / lunch / dinner / supper…

EX: I get up at 5 o’clock every morning.

– Để chỉ một dịp lể hội, một thời khắc nào đó.

+ at / onthe weekend, at christmas / Easter, at present / the moment / the same time / this( that) time…

EX: Mr. Brown is busy at the moment.

– Để tạo thành các cụn giới từ.

+ at the end / beginning of, at the age of, at frist / last…

EX: He came to live in London at the age of 25.

@ LƯU Ý: KHÔNG DÙNG IN, ON, AT trước all, every, this month / year, next, last, tomorrow, yesterday, today.

EX: He has worked hard all morning.( in all morning )

I hope to see you next Friday.( on next Friday)

Các giới từ khác:

+ FROM…TO / UNTILL / TILL(từ…đến) (=BETWEEN…AND)

EX: Every morning he plays tennis from 6 to 7.

(Every morning he plays tennis between 6 and 7).

+ SINCE (từ khi – mốc thời gian).

EX: I’ve been waiting for her since 5pm.

+ FOR (khoảng)

EX: He has live in Paris for three months.

+ DURING (trong suốt)

EX: You have to be quite during the performance.

+ UNTILL / TILL (cho tới khi)

EX: She’ll be here untill Thursday.

+ BY ( vào khoảng – trước hoặc đến một thời điểm nào đó)

EX: You must be home by 9.

+ BEFORE ( trước lúc) /  AFTER ( sau khi)

EX: Come and see me before / after luch.

CÁC TIN LIÊN QUAN

Dịch thuật Tân Á

Dịch thuật Tân Á là công ty dịch thuật chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam cung cấp các dịch vụ dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, hỗ trợ Sao y bản chính...

Văn phòng tại Hà Nội

    • Phòng 801, Tầng 8, Tòa Nhà TOP OFFICE, Số 83 Nguyễn Ngọc Vũ, Láng Hạ, Hà Nội
    • 024.62919395 - 0979.135.515
    • hanoi@dichthuattana.com

Văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh

Gọi ngay 0979 135 515