Tìm hiểu về giới từ(IN, ON, AT)
A: GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
* IN ( trong): được dùng
– Chỉ một người hoặc một vật ỡ trong một nơi nào đó.
+ in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema / restaurant / book / newspaper / picture / world / line…..
EX: My mother is cooking in the kitchen.
– Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố: in a car / taxi, in / on street.
EX: They live in Hung Vuong street.
Peter arrived at the party in a taxi.
– Với danh từ không có mạo từ để diển tả một người đang ở tại đó: in bed / hospital / prison…
EX: Tom hasn’t got up yet . He’s still in bed
– Trước đất nước, thành phố, phương hướng.
+ in Vietnam / England / France / Hanoi / London / the east / west / south…..
EX: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
+ in the front / back of ( a car / room / theater….), in the middle of( the room…)
EX: I was in the back of the car when the accident happened.
There’s a computer in the middle of the room.
* ON ( trên): được dùng
– Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.
+ on the door / floor / wall / ceilling / river / beach… on / in the street, on a page…
EX: I sat on the beach.
The picture you’re looking for is on page 7.
– Với phương tiện đi lại cộng cộng hoặc cá nhân( xe đạp, hon đa).
+ on a bus / train / ship / plane / bycicle / horse…
EX: There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
– Để tạo thành cụm tử chỉ nơi chốn.
+ on the right / left, on horseback, on the way to ( school….), on the back / front of ( the envelope / paper…), on top of ( the wardrobe…), on / at the corner of a street.
EX: In Britain people drive on the left.
Write your name on the front of the envelope.
* AT (ở): được dùng
– Để diển tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.
+ at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk… at 69 Tran Hung Dao Street
EX: Someone is standing at the door.
She live at 69 Tran Hung Dao street.
– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
+ at home / school / college/ university / work…, at the top / bottom of(the page), at the end of( the street…), at the front / back of(the line…), at / on the corner of the street
EX: Peter’s house in at the and of the street.
The garden is at the back of the building.
B Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
* IN: được dùng
– Để chỉ buổi tring ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, thiên niên kỷ,
+ in the morning / afternoon / evening, in February, in 1999, in(the) spring / summer / autumn / winter / in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium.
– Trong một số cụm tử để chỉ thời gian trong tương lai.
+ in a few minutes, in an hour, in a day / week / month…
EX: Daisy has gone away. She’ll be back in a week.
– Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng ( finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.
EX: Peter got very angry. In the end, he walk out of the room.
Will you be home in time for dinner?
* Chú ý : On Time ( đúng giờ)
* ON: được dùng
– Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng: on Monday, on 5th March, on this / that day
EX: I was born on 27th June, 1983.
– Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể.
+ on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday…
EX: See you on Friday morning.
* AT: được dùng
– Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày
+ at 5 a.m, at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night, at breakfast / lunch / dinner / supper…
EX: I get up at 5 o’clock every morning.
– Để chỉ một dịp lể hội, một thời khắc nào đó.
+ at / onthe weekend, at christmas / Easter, at present / the moment / the same time / this( that) time…
EX: Mr. Brown is busy at the moment.
– Để tạo thành các cụn giới từ.
+ at the end / beginning of, at the age of, at frist / last…
EX: He came to live in London at the age of 25.
@ LƯU Ý: KHÔNG DÙNG IN, ON, AT trước all, every, this month / year, next, last, tomorrow, yesterday, today.
EX: He has worked hard all morning.( in all morning )
I hope to see you next Friday.( on next Friday)
Các giới từ khác:
+ FROM…TO / UNTILL / TILL(từ…đến) (=BETWEEN…AND)
EX: Every morning he plays tennis from 6 to 7.
(Every morning he plays tennis between 6 and 7).
+ SINCE (từ khi – mốc thời gian).
EX: I’ve been waiting for her since 5pm.
+ FOR (khoảng)
EX: He has live in Paris for three months.
+ DURING (trong suốt)
EX: You have to be quite during the performance.
+ UNTILL / TILL (cho tới khi)
EX: She’ll be here untill Thursday.
+ BY ( vào khoảng – trước hoặc đến một thời điểm nào đó)
EX: You must be home by 9.
+ BEFORE ( trước lúc) / AFTER ( sau khi)
EX: Come and see me before / after luch.