Dịch thuật Tân Á xin gửi tới các bạn bảng chữ cái tiếng nhật cơ bản để dịch thuật tiếng nhật tốt hơn
Trong tiếng Nhật, Bảng chữ cái có 96 chữ cái đơn. Trong đó có 48 các phát âm (Các âm đơn). (Nghĩa là với mỗi 1 cách phát âm có 2 cách viết)
1) Các kiểu chữ Nhật:
Tiếng Nhật có 3 kiểu chữ chính thức và 1 kiểu chữ không chính thức. 3 kiếu chữ chính thức gồm có: hiragana, katakana và kanji. Kiểu chữ không chính thức là romaji.
– chữ hiragana (còn gọi là chữ mềm): thường dùng để viết những từ gốc Nhật hay viết những từ bình thường.
– chữ katakana (còn gọi là chữ cứng): thường dùng để viết những từ có gốc nước ngoài (như: tiếng Anh, tiếng Việt,…) và tên người nước ngoài.
– chữ kanji (còn gọi là Hán Tự): thường dùng để viết những từ có gốc Hán và tên người Nhật.
– chữ romaji (giống chữ latinh): thường dùng để phiên âm cho người nước ngoài đọc chữ Nhật.
2) Bảng chữ cái tiếng Nhật:
Dưới đây là 2 bảng chữ cái “đơn giản” nhất, còn kiểu chữ Kanji, mình sẽ giới thiệu sau này!
Mọi người chú ý là cả 3 chữ này tuy viết khác nhau, nhưng đọc giống nhau. Hãy nhìn cho quen mặt chữ trước, cố học hành chăm chỉ nhé.
Cách phát âm.
・あ = ア = A (Đọc là : a)
・い = イ = I (Đọc là : i)
・う = ウ = U (Đọc là : ư)
・え = エ = E (Đọc là : ê)
・お = オ = O (Đọc là : ô)
・か = カ = KA (Đọc là : ka)
・き = キ = KI (Đọc là : ki)
・く = ク = KU (Đọc là : kư)
・け = ケ = KE (Đọc là : kê)
・こ = コ = KO (Đọc là : kô)
・さ = サ = SA (Đọc là : sa)
・し = シ = SHI (Đọc là : shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・す = ス = SU (Đọc là : sư)
・せ = セ = SE (Đọc là : sê)
・そ = ソ = SO (Đọc là : sô)
・た = タ = TA (Đọc là : ta)
・ち = チ = CHI (Đọc là : chi)
・つ = ツ = TSU (Đọc là : tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・て = テ = TE (Đọc là : tê)
・と = ト = TO (Đọc là : tô)
・な = ナ = NA (Đọc là : na)
・に = ニ = NI (Đọc là : ni)
・ぬ = ヌ = NU (Đọc là : nư)
・ね = ネ = NE (Đọc là : nê)
・の = ノ = NO (Đọc là : nô)
・は = ハ = HA (Đọc là : ha)
・ひ = ヒ = HI (Đọc là : hi)
・ふ = フ = FU (Đọc là : fư (hư)
・へ = ヘ = HE (Đọc là : hê)
・ほ = ホ = HO (Đọc là : hô)
・ま = マ = MA (Đọc là : ma)
・み = ミ = MI (Đọc là : mi)
・む = ム = MU (Đọc là : mư)
・め = メ = ME (Đọc là : mê)
・も = モ = MO (Đọc là : mô)
・や = ヤ = YA (Đọc là : ya (dọc nhanh “i-a” chứ không đọc là “da” hoặc “za”)
・ゆ = ユ = YU (Đọc là : yu (dọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh chứ không đọc là “diu” hoặc “ziu”)
・よ = ヨ = YO (Đọc là : yô (Đọc là : yô (dọc nhanh “i-ô” chứ không đọc là “dô” hoặc “zô”)
・ら = ラ = RA (Đọc là : ra (Phát âm gần giống “ra” mà cũng gần giống “la”- âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)
・り = リ = RI (Đọc là : ri(Phát âm gần giống “ri” mà cũng gần giống “li”- âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)
・る = ル = RU (Đọc là : rư(Phát âm gần giống “rư” mà cũng gần giống “lư”- âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)
・れ = レ = RE (Đọc là : rê(Phát âm gần giống “rê” mà cũng gần giống “lê”- âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)
・ろ = ロ = RO (Đọc là : rô(Phát âm gần giống “rô” mà cũng gần giống “lô”- âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)
・わ = ワ = WA (Đọc là : wa)
・ゐ = ヰ = WI (Đọc là : wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウィ”- cách đọc tương tự)
・ゑ = ヱ = WE (Đọc là : wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウェ”- cách đọc tương tự)
・を = ヲ = WO (Đọc là : wô)
・ん = ン = N (Đọc là : ừn (phát âm nhẹ “ừn” không đọc là “en nờ”)